Lợi ích của trái lê chắc chắn sẽ làm bạn bất ngờ vì trước giờ trái lê chỉ được biết đến với vai trò là một loại trái cây dùng để làm các món tráng miệng. Sau khi đọc bài viết này, những thông tin mà GUVI mang lại chắc chắn bạn sẽ khiến bạn ngạc nhiên vì những tác dụng mà nó mang lại với sức khỏe.
Lê còn có tên gọi khác là khoái quả, mật văn, ngọc nhũ,… còn ở Việt Nam quen gọi chúng là mắc cọp. Theo Đông Y, quả lê có tính mát, hơi chua, có tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế, long đờm, giảm ho. Đồng thời có tác dụng thanh tâm giáng hỏa, dưỡng huyết sinh tân, nhuận phế giải độc.
Quả lê ban đầu được tìm thấy ở châu u, thuộc họ pyrus caucasica và pyraster. Tổ tiên của nó có từ thời cổ đại được người La Mã trồng trọt, và theo thời gian, lê được con người trồng trên hầu hết các loại lụa trên thế giới.
Vỏ lê dày và thường có màu xanh nhạt, nâu, vàng, đỏ vàng nhưng loại lê da vàng phổ biến nhất là lê Nam Phi. Khi sờ vào vỏ sẽ thấy sần sùi, hơi sần sùi và có những chấm nhỏ màu nâu nhạt. Thịt lê có màu trắng hoặc hơi vàng, rất dày, ngọt và mọng nước, khi ăn sẽ thấy rất giòn.
Tác dụng của trái lê là gì?
Tác dụng chống viêm
Các hoạt chất trong quả lê có tác dụng chống viêm mạnh mẽ, giúp giảm sưng đau do viêm khớp.
Lê là nguồn dồi dào chất chống oxy hóa flavonoid giúp kháng viêm và làm giảm tỷ lệ mắc bệnh. Ngoài ra, lê còn chứa một số loại vitamin và khoáng chất như đồng, vitamin C và K giúp chống viêm nhiễm.
Cải thiện hệ tiêu hóa
Chất xơ có tác dụng rất tốt trong quá trình tiêu hóa thức ăn nên những người bị tiêu chảy, táo bón, thiếu nước có thể bổ sung lê vào thực đơn hàng ngày. Một quả lê trung bình (178 gam) chứa 6 gam chất xơ tức là bằng khoảng 22% nhu cầu chất xơ hàng ngày của bạn.
Ngoài ra, chất xơ hòa tan còn cung cấp lợi khuẩn giúp nâng cao hệ miễn dịch trong đường ruột. Ngoài ra, chất xơ giúp giảm táo bón. Vì vỏ lê chứa nhiều chất xơ nên hãy rửa sạch và ăn nếu có thể.
Lê có hàm lượng pectin cao hơn táo. Pectin là một polysacarit có nhiệm vụ hấp thụ nước, loại bỏ chất thải và độc tố, đồng thời giúp giảm cholesterol. Ăn một quả lê mỗi ngày có thể tăng thời gian vận chuyển trong ruột và cung cấp ít nhất 25% nhu cầu chất xơ hàng ngày của người trưởng thành.
Chống lại tác hại của các gốc tự do
Quả lê có chứa khoáng chất đồng (Cu), vitamin C và K là những chất có lợi cho cơ thể. Các chất này có vai trò vô cùng quan trọng đó chính là bảo vệ cơ thể khỏi các tác động từ các gốc tự do.
Tăng cường hệ miễn dịch
Quả lê có chứa nhiều loại vitamin như B2, B3, B6, C và K. Đồng thời, quả lê còn giàu các chất như canxi, magie, folate, đồng và mangan, nên nó góp phần tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Khi cơ thể có dấu hiệu mệt mỏi hay suy nhược, hãy thử ăn một quả lê, nó sẽ cung cấp cho bạn nguồn năng lượng dồi dào từ các thành phần tự nhiên glucose và fructose, bởi cơ thể chúng ta sẽ hấp thụ glucose và chuyển hóa thành năng lượng để cơ thể hoạt động.
Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường
Lê, đặc biệt là những quả có vỏ đỏ, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Loại quả này rất giàu anthocyanin, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. Ăn cả vỏ lê rất tốt vì các chất dinh dưỡng thường tập trung ở vỏ.
Ngoài ra, chất xơ trong lê làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp cơ thể có nhiều thời gian hơn hấp thụ carbohydrate. Nó cũng có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, có khả năng giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh tiểu đường.
Giảm cholesterol
Pectin và chất xơ có trong quả lê có thể giúp giảm lượng cholesterol trong máu, đồng thời chất xơ cũng giúp giảm lượng cholesterol xấu bằng cách liên kết ruột với mật, được tiết ra từ cholesterol và bài tiết ra khỏi cơ thể.
Tăng cường sức khỏe tim mạch
Một trong những tác dụng cực kỳ gây bất ngờ ở quả lê đó là tăng cường sức khỏe tim mạch. Bởi trong quả lê có chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bạn giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Các chất chống oxy hóa do quả lê tiết ra có công dụng hạn chế tình trạng xơ vữa mạch máu và hiện tượng tập kết tiểu cầu hình thành các cục máu đông trong lòng mạch. Do đó ăn lê sẽ giúp hạn chế nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các bệnh lý về tim mạch khác.
Hỗ trợ quá trình giảm cân
Hàm lượng calo trong lê khá thấp kết hợp với lượng chất xơ cao giúp bạn có cảm giác no lâu nên rất thích hợp cho những người có kế hoạch giảm cân. Một quả lê chỉ cung cấp khoảng 100 calo, vì vậy nó là một sự bổ sung tuyệt vời cho chế độ ăn uống hàng ngày của bạn để giúp bạn no lâu và làm tăng hiệu quả giảm cân của bạn.
Phòng ngừa loãng xương
Trong quả lê có chứa nhiều boron, khoáng chất vi lượng giúp cơ thể hấp thụ canxi, nên nó rất tốt cho xương. Nếu cơ thể bị thiếu boron, cơ thể bạn sẽ khó hấp thụ các khoáng chất như photphat, magie… do đó xương của bạn sẽ dễ bị loãng và gãy, các khớp dễ bị vôi hóa.
Phòng ngừa ung thư
Hợp chất anthocyanin và axit cinnamic có trong quả lê đã được chứng minh là có khả năng phòng ngừa lại căn bệnh ung thư quái ác.
Nhờ khả năng kết dính của chất xơ chứa trong quả lê với các axit mật thứ cấp mà chúng ta có thể phòng ngừa rủi ro mắc ung thư ruột già hoặc các vấn đề khác tại ruột.
Không phải bất kỳ loại thực phẩm nào kết hợp lại với nhau cũng có thể ăn được và quả lê là một ví dụ điển hình. Một số loại không nên ăn cùng với quả lê bao gồm:
Thịt ngỗng: Khi ăn cùng thịt ngỗng sẽ khiến thận làm việc quá tải, ảnh hưởng đến sức khỏe.
Củ cải: Khi kết hợp trái lê cùng củ cải có thể gây nên tình trạng sưng tuyến giáp.
Rau dền: Nếu đang bị rối loạn tiêu hóa thì nên tránh ăn rau dền cùng với lê sẽ dễ bị nôn và các vấn đề đến liên quan.
Tuy hiếm gặp nhưng có một số trường hợp lê có thể gây nên tình trạng dị ứng ở miệng hoặc khó chịu khi ăn. Đồng thời, quả lê có tính hàn nên những người hay bị lạnh bụng, đi ngoài lỏng không nên ăn. Ăn quả bị dập nát sẽ mắc bệnh đường ruột vì vậy nên lựa chọn lê còn tươi để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Một số câu hỏi liên quan
Có bao nhiêu loại lê?
Có 3 loại phổ biến trên thị trường:
Quả lê đường: Có vỏ màu vàng, quả hình trứng, hương vị ngọt thơm, thịt giòn, trọng lượng trung bình từ 200 – 250g/quả.
Quả lê nâu: Hơi tròn dẹt, mỗi quả nặng trung bình từ 200 – 300g.
Quả lê xanh: Với màu xanh đặc trưng pha một chút vàng kem và đỏ. Lớp vỏ ngoài có đặc điểm bóng và mịn. Phía trên quả thuôn dài còn phía dưới bầu to, trọng lượng trung bình từ 230 – 300g/quả.
Quả lê nóng hay mát?
Lê không nóng, chứa nhiều nước, ngọt tự nhiên nên mang lại cảm giác sảng khoái, thích hợp cho những ngày hè oi bức. Lê ngon hơn khi bảo quản trong tủ lạnh, thích hợp cho trẻ em và người lớn. Khi trẻ đến tuổi ăn dặm, các mẹ thường cho trẻ ăn lê để trẻ làm quen với trái cây, vị ngọt của lê có tác dụng tăng vị rất tốt. Như vậy câu trả lời cho câu hỏi ăn lê có nóng không? Tuyệt đối không. Tuy nhiên, lê có vị ngọt, lại chứa nhiều đường nên ăn nhiều sẽ gây nổi mụn.
Lê có tốt cho bà bầu không?
Trong loại quả này có những dưỡng chất cần thiết cho sức khỏe của bà bầu và sự phát triển của em bé trong bụng mẹ. Bao gồm các chất dinh dưỡng như chất chống oxy hóa, vitamin bao gồm vitamin A, vitamin C, vitamin K, v.v., cùng với sắt, kali, canxi, chất xơ và các khoáng chất khác.
Nhờ đó, loại quả này tương đối an toàn cho bà bầu trong thai kỳ. Khi được hỏi bà bầu ăn lê được không thì câu trả lời là có nhưng phải trong trường hợp chế độ dinh dưỡng phù hợp và hợp lý để tốt cho sức khỏe của mẹ bầu. Quả lê có tốt cho phổi không?
Các nhà nghiên cứu Thụy Điển và Australia nhận thấy, nhóm quả lê và táo cũng hỗ trợ người bệnh hô hấp cải thiện chức năng phổi, bớt chứng hen suyễn… Lượng polyphenol và flavonoid có nhiều tiềm năng góp phần trong điều trị các bệnh lý viêm đường hô hấp, dị ứng đường hô hấp.
Tác hại của quả lê là gì?
Không nên tùy tiện ăn quá nhiều lê dễ dẫn đến phản tác dụng. Ăn quá nhiều lê có thể gây rối loạn tiêu hóa do lượng đường fructose dư thừa trong cơ thể. Rối loạn tiêu hóa có thể dẫn đến các bệnh liên quan đến dạ dày.
Lợi ích của trái lêtrong bài viết trên có khiến bạn bất ngờ không? Những dưỡng chất có trong loại quả nhỏ bé này không hề thua kém những loại trái cây khác đâu vì thế mà tác dụng đối với sức khỏe mà nó mang lại cũng rất nhiều. Theo dõi giúp việc theo giờ GUVI thường xuyên để mỗi ngày được khám phá thêm một bất ngờ mới nha.
Lợi Ích Của Trái Lê Với Sức Khỏe Mà Nhiều Người Không Ngờ Đến
Lợi ích của trái lê chắc chắn sẽ làm bạn bất ngờ vì trước giờ trái lê chỉ được biết đến với vai trò là một loại trái cây dùng để làm các món tráng miệng. Sau khi đọc bài viết này, những thông tin mà GUVI mang lại chắc chắn bạn sẽ khiến bạn ngạc nhiên vì những tác dụng mà nó mang lại với sức khỏe.
Mục lục
Giới thiệu về trái lê
Lê còn có tên gọi khác là khoái quả, mật văn, ngọc nhũ,… còn ở Việt Nam quen gọi chúng là mắc cọp. Theo Đông Y, quả lê có tính mát, hơi chua, có tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế, long đờm, giảm ho. Đồng thời có tác dụng thanh tâm giáng hỏa, dưỡng huyết sinh tân, nhuận phế giải độc.
Quả lê ban đầu được tìm thấy ở châu u, thuộc họ pyrus caucasica và pyraster. Tổ tiên của nó có từ thời cổ đại được người La Mã trồng trọt, và theo thời gian, lê được con người trồng trên hầu hết các loại lụa trên thế giới.
Vỏ lê dày và thường có màu xanh nhạt, nâu, vàng, đỏ vàng nhưng loại lê da vàng phổ biến nhất là lê Nam Phi. Khi sờ vào vỏ sẽ thấy sần sùi, hơi sần sùi và có những chấm nhỏ màu nâu nhạt. Thịt lê có màu trắng hoặc hơi vàng, rất dày, ngọt và mọng nước, khi ăn sẽ thấy rất giòn.
Tác dụng của trái lê là gì?
Tác dụng chống viêm
Các hoạt chất trong quả lê có tác dụng chống viêm mạnh mẽ, giúp giảm sưng đau do viêm khớp.
Lê là nguồn dồi dào chất chống oxy hóa flavonoid giúp kháng viêm và làm giảm tỷ lệ mắc bệnh. Ngoài ra, lê còn chứa một số loại vitamin và khoáng chất như đồng, vitamin C và K giúp chống viêm nhiễm.
Cải thiện hệ tiêu hóa
Chất xơ có tác dụng rất tốt trong quá trình tiêu hóa thức ăn nên những người bị tiêu chảy, táo bón, thiếu nước có thể bổ sung lê vào thực đơn hàng ngày. Một quả lê trung bình (178 gam) chứa 6 gam chất xơ tức là bằng khoảng 22% nhu cầu chất xơ hàng ngày của bạn.
Ngoài ra, chất xơ hòa tan còn cung cấp lợi khuẩn giúp nâng cao hệ miễn dịch trong đường ruột. Ngoài ra, chất xơ giúp giảm táo bón. Vì vỏ lê chứa nhiều chất xơ nên hãy rửa sạch và ăn nếu có thể.
Lê có hàm lượng pectin cao hơn táo. Pectin là một polysacarit có nhiệm vụ hấp thụ nước, loại bỏ chất thải và độc tố, đồng thời giúp giảm cholesterol. Ăn một quả lê mỗi ngày có thể tăng thời gian vận chuyển trong ruột và cung cấp ít nhất 25% nhu cầu chất xơ hàng ngày của người trưởng thành.
Chống lại tác hại của các gốc tự do
Quả lê có chứa khoáng chất đồng (Cu), vitamin C và K là những chất có lợi cho cơ thể. Các chất này có vai trò vô cùng quan trọng đó chính là bảo vệ cơ thể khỏi các tác động từ các gốc tự do.
Tăng cường hệ miễn dịch
Quả lê có chứa nhiều loại vitamin như B2, B3, B6, C và K. Đồng thời, quả lê còn giàu các chất như canxi, magie, folate, đồng và mangan, nên nó góp phần tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Khi cơ thể có dấu hiệu mệt mỏi hay suy nhược, hãy thử ăn một quả lê, nó sẽ cung cấp cho bạn nguồn năng lượng dồi dào từ các thành phần tự nhiên glucose và fructose, bởi cơ thể chúng ta sẽ hấp thụ glucose và chuyển hóa thành năng lượng để cơ thể hoạt động.
Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường
Lê, đặc biệt là những quả có vỏ đỏ, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Loại quả này rất giàu anthocyanin, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. Ăn cả vỏ lê rất tốt vì các chất dinh dưỡng thường tập trung ở vỏ.
Ngoài ra, chất xơ trong lê làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp cơ thể có nhiều thời gian hơn hấp thụ carbohydrate. Nó cũng có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, có khả năng giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh tiểu đường.
Giảm cholesterol
Pectin và chất xơ có trong quả lê có thể giúp giảm lượng cholesterol trong máu, đồng thời chất xơ cũng giúp giảm lượng cholesterol xấu bằng cách liên kết ruột với mật, được tiết ra từ cholesterol và bài tiết ra khỏi cơ thể.
Tăng cường sức khỏe tim mạch
Một trong những tác dụng cực kỳ gây bất ngờ ở quả lê đó là tăng cường sức khỏe tim mạch. Bởi trong quả lê có chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bạn giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Các chất chống oxy hóa do quả lê tiết ra có công dụng hạn chế tình trạng xơ vữa mạch máu và hiện tượng tập kết tiểu cầu hình thành các cục máu đông trong lòng mạch. Do đó ăn lê sẽ giúp hạn chế nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các bệnh lý về tim mạch khác.
Hỗ trợ quá trình giảm cân
Hàm lượng calo trong lê khá thấp kết hợp với lượng chất xơ cao giúp bạn có cảm giác no lâu nên rất thích hợp cho những người có kế hoạch giảm cân. Một quả lê chỉ cung cấp khoảng 100 calo, vì vậy nó là một sự bổ sung tuyệt vời cho chế độ ăn uống hàng ngày của bạn để giúp bạn no lâu và làm tăng hiệu quả giảm cân của bạn.
Phòng ngừa loãng xương
Trong quả lê có chứa nhiều boron, khoáng chất vi lượng giúp cơ thể hấp thụ canxi, nên nó rất tốt cho xương. Nếu cơ thể bị thiếu boron, cơ thể bạn sẽ khó hấp thụ các khoáng chất như photphat, magie… do đó xương của bạn sẽ dễ bị loãng và gãy, các khớp dễ bị vôi hóa.
Phòng ngừa ung thư
Hợp chất anthocyanin và axit cinnamic có trong quả lê đã được chứng minh là có khả năng phòng ngừa lại căn bệnh ung thư quái ác.
Nhờ khả năng kết dính của chất xơ chứa trong quả lê với các axit mật thứ cấp mà chúng ta có thể phòng ngừa rủi ro mắc ung thư ruột già hoặc các vấn đề khác tại ruột.
Xem thêm:
Lưu ý khi ăn lê
Không phải bất kỳ loại thực phẩm nào kết hợp lại với nhau cũng có thể ăn được và quả lê là một ví dụ điển hình. Một số loại không nên ăn cùng với quả lê bao gồm:
Tuy hiếm gặp nhưng có một số trường hợp lê có thể gây nên tình trạng dị ứng ở miệng hoặc khó chịu khi ăn. Đồng thời, quả lê có tính hàn nên những người hay bị lạnh bụng, đi ngoài lỏng không nên ăn. Ăn quả bị dập nát sẽ mắc bệnh đường ruột vì vậy nên lựa chọn lê còn tươi để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Một số câu hỏi liên quan
Có bao nhiêu loại lê?
Có 3 loại phổ biến trên thị trường:
Quả lê nóng hay mát?
Lê không nóng, chứa nhiều nước, ngọt tự nhiên nên mang lại cảm giác sảng khoái, thích hợp cho những ngày hè oi bức. Lê ngon hơn khi bảo quản trong tủ lạnh, thích hợp cho trẻ em và người lớn. Khi trẻ đến tuổi ăn dặm, các mẹ thường cho trẻ ăn lê để trẻ làm quen với trái cây, vị ngọt của lê có tác dụng tăng vị rất tốt. Như vậy câu trả lời cho câu hỏi ăn lê có nóng không? Tuyệt đối không. Tuy nhiên, lê có vị ngọt, lại chứa nhiều đường nên ăn nhiều sẽ gây nổi mụn.
Lê có tốt cho bà bầu không?
Trong loại quả này có những dưỡng chất cần thiết cho sức khỏe của bà bầu và sự phát triển của em bé trong bụng mẹ. Bao gồm các chất dinh dưỡng như chất chống oxy hóa, vitamin bao gồm vitamin A, vitamin C, vitamin K, v.v., cùng với sắt, kali, canxi, chất xơ và các khoáng chất khác.
Nhờ đó, loại quả này tương đối an toàn cho bà bầu trong thai kỳ. Khi được hỏi bà bầu ăn lê được không thì câu trả lời là có nhưng phải trong trường hợp chế độ dinh dưỡng phù hợp và hợp lý để tốt cho sức khỏe của mẹ bầu.
Quả lê có tốt cho phổi không?
Các nhà nghiên cứu Thụy Điển và Australia nhận thấy, nhóm quả lê và táo cũng hỗ trợ người bệnh hô hấp cải thiện chức năng phổi, bớt chứng hen suyễn… Lượng polyphenol và flavonoid có nhiều tiềm năng góp phần trong điều trị các bệnh lý viêm đường hô hấp, dị ứng đường hô hấp.
Tác hại của quả lê là gì?
Không nên tùy tiện ăn quá nhiều lê dễ dẫn đến phản tác dụng. Ăn quá nhiều lê có thể gây rối loạn tiêu hóa do lượng đường fructose dư thừa trong cơ thể. Rối loạn tiêu hóa có thể dẫn đến các bệnh liên quan đến dạ dày.
Lợi ích của trái lê trong bài viết trên có khiến bạn bất ngờ không? Những dưỡng chất có trong loại quả nhỏ bé này không hề thua kém những loại trái cây khác đâu vì thế mà tác dụng đối với sức khỏe mà nó mang lại cũng rất nhiều. Theo dõi giúp việc theo giờ GUVI thường xuyên để mỗi ngày được khám phá thêm một bất ngờ mới nha.
Chủ Đề